Western & Southern Open 2022 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Western & Southern Open 2022 - Đơn nữ
Western & Southern Open 2022
Vô địchPháp Caroline Garcia
Á quânCộng hòa Séc Petra Kvitová
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt56
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2021 · Cincinnati Masters · 2023 →

Caroline Garcia là nhà vô địch, đánh bại Petra Kvitová trong trận chung kết, 6–2, 6–4. Đây là danh hiệu WTA 1000 thứ 3 của Garcia. Garcia là tay vợt vượt qua vòng loại đầu tiên vào trận chung kết và vô địch một giải WTA 1000.[1]

Ashleigh Barty là đương kim vô địch, nhưng giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

8 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 3)
02.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 3)
03.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 2)
04.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 2)
05.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 3)
06.   Aryna Sabalenka (Bán kết)
07.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Tứ kết)
08.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 2)
09.   Daria Kasatkina (Vòng 1)
10.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 3)
11.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 1, bỏ cuộc)
12.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 1)
13.   Canada Leylah Fernandez (Vòng 1)
14.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 2)
15.   România Simona Halep (Vòng 2, rút lui)
16.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Hoa Kỳ Madison Keys 6 6
Kazakhstan Elena Rybakina 2 4
Hoa Kỳ Madison Keys 78 4 3
Cộng hòa Séc Petra Kvitová 66 6 6
Q Úc Ajla Tomljanović 2 3
Cộng hòa Séc Petra Kvitová 6 6
Cộng hòa Séc Petra Kvitová 2 4
Q Pháp Caroline Garcia 6 6
7 Hoa Kỳ Jessica Pegula 1 5
Q Pháp Caroline Garcia 6 7
Q Pháp Caroline Garcia 6 4 6
6 Aryna Sabalenka 2 6 1
6 Aryna Sabalenka 6 77
Trung Quốc Zhang Shuai 4 61

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Ba Lan I Świątek 6 7
WC Hoa Kỳ S Stephens 6 6 WC Hoa Kỳ S Stephens 4 5
Pháp A Cornet 1 0 1 Ba Lan I Świątek 3 4
Hoa Kỳ M Keys 7 6 Hoa Kỳ M Keys 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 5 3 Hoa Kỳ M Keys 6 7
Brasil B Haddad Maia 4 4 16 Latvia J Ostapenko 4 5
16 Latvia J Ostapenko 6 6 Hoa Kỳ M Keys 6 6
11 Hoa Kỳ C Gauff 5 0r Kazakhstan E Rybakina 2 4
Q Cộng hòa Séc M Bouzková 7 1 Q Cộng hòa Séc M Bouzková
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 1 62 Hoa Kỳ A Riske-Amritraj w/o
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 6 77 Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 2 4
Kazakhstan E Rybakina 6 6 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Ai Cập M Sherif 3 2 Kazakhstan E Rybakina 6 6
8 Tây Ban Nha G Muguruza 3 1

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
3 Tây Ban Nha P Badosa 77 0 2
Q Hoa Kỳ T Townsend 4 6 5 Q Úc A Tomljanović 63 6 6
Q Úc A Tomljanović 6 3 7 Q Úc A Tomljanović 3 77 6
Cộng hòa Séc B Krejčíková 3 3 V Kudermetova 6 64 3
V Kudermetova 6 6 V Kudermetova w/o
LL A Potapova 4 6 3 15 România S Halep
15 România S Halep 6 3 6 Q Úc A Tomljanović 2 3
12 Thụy Sĩ B Bencic 2 77 4 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
România S Cîrstea 6 63 6 România S Cîrstea 2 3
Thụy Sĩ J Teichmann 77 66 3 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Cộng hòa Séc P Kvitová 62 78 6 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 4 6
WC Hoa Kỳ C McNally 6 3 77 5 Tunisia O Jabeur 1 6 0
A Sasnovich 3 6 62 WC Hoa Kỳ C McNally 3 6 67
5 Tunisia O Jabeur 6 4 79

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Hoa Kỳ J Pegula 65 6 6
Q Ukraina M Kostyuk 6 5 6 Q Ukraina M Kostyuk 77 1 2
Ý C Giorgi 4 7 4 7 Hoa Kỳ J Pegula 7 6
Estonia K Kanepi 3 6 3 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 5 4
V Azarenka 6 4 6 V Azarenka 0 2
PR Hoa Kỳ S Williams 4 0 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 6
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 6 7 Hoa Kỳ J Pegula 1 5
14 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 7 6 Q Pháp C Garcia 6 7
WC Hoa Kỳ V Williams 5 1 14 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 63 3
Q Ukraina A Kalinina 1 1 Bỉ E Mertens 77 6
Bỉ E Mertens 6 6 Bỉ E Mertens 4 5
Q Pháp C Garcia 6 6 Q Pháp C Garcia 6 7
LL Croatia P Martić 3 3 Q Pháp C Garcia 77 66 6
4 Hy Lạp M Sakkari 62 78 1

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
6 A Sabalenka 6 4
Ý M Trevisan 62 5 Q A Kalinskaya 3 1r
Q A Kalinskaya 77 7 6 A Sabalenka 6 62 6
WC Hoa Kỳ S Kenin 2 1 WC Hoa Kỳ S Rogers 4 77 4
WC Hoa Kỳ S Rogers 6 6 WC Hoa Kỳ S Rogers w/o
Hoa Kỳ A Anisimova 6 6 Hoa Kỳ A Anisimova
9 D Kasatkina 4 4 6 A Sabalenka 6 77
13 Canada L Fernandez 4 5 Trung Quốc S Zhang 4 61
E Alexandrova 6 7 E Alexandrova 3 4
Nhật Bản N Osaka 4 5 Trung Quốc S Zhang 6 6
Trung Quốc S Zhang 6 7 Trung Quốc S Zhang 2 6 6
Q Cộng hòa Séc T Martincová 64 6 6 2 Estonia A Kontaveit 6 4 4
LL Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 77 4 3 Q Cộng hòa Séc T Martincová 6 5 4
2 Estonia A Kontaveit 3 7 6

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. România Irina-Camelia Begu (Vòng 1)
  2. Pháp Caroline Garcia (Vượt qua vòng loại)
  3. Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vượt qua vòng loại)
  4. Anastasia Potapova (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  5. Đan Mạch Clara Tauson (Vòng 1)
  6. Ukraina Anhelina Kalinina (Vượt qua vòng loại)
  7. Hungary Anna Bondár (Vòng 1)
  8. Ý Jasmine Paolini (Vòng 1)
  9. Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  10. Croatia Petra Martić (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  11. Varvara Gracheva (Vòng 1)
  12. Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Vòng 1)
  13. Slovenia Kaja Juvan (Vòng 1)
  14. Colombia Camila Osorio (Vòng 1)
  15. Anna Kalinskaya (Vượt qua vòng loại)
  16. Ba Lan Magda Linette (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 România Irina-Camelia Begu 1 7 64
Cộng hòa Séc Tereza Martincová 6 5 77
Cộng hòa Séc Tereza Martincová 77 6
16 Ba Lan Magda Linette 64 3
WC Hoa Kỳ Hailey Baptiste 3 0
16 Ba Lan Magda Linette 6 6

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Pháp Caroline Garcia 4 6 6
Pháp Diane Parry 6 3 2
2 Pháp Caroline Garcia 6 65 6
  Đức Andrea Petkovic 2 77 2
Đức Andrea Petkovic 6 4 6
12 Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 4 6 1

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 6 6
Serbia Aleksandra Krunić 1 2
3 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 6 6
  Croatia Donna Vekić 1 4
Croatia Donna Vekić 78 6
14 Colombia Camila Osorio 66 3

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Anastasia Potapova 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart 2 4
4 Anastasia Potapova 5 1
15 Anna Kalinskaya 7 6
WC Đức Tatjana Maria 0 1
15 Anna Kalinskaya 6 6

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Đan Mạch Clara Tauson 2 3
Úc Ajla Tomljanović 6 6
Úc Ajla Tomljanović 4 6 6
9 Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz 6 1 1
Montenegro Danka Kovinić 0 2
9 Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz 6 6

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Ukraina Anhelina Kalinina 6 6
WC Hoa Kỳ Lauren Davis 2 4
6 Ukraina Anhelina Kalinina 63 6 6
10 Croatia Petra Martić 77 4 1
Ukraina Dayana Yastremska 2 2
10 Croatia Petra Martić 6 6

Vòng loại thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Hungary Anna Bondár 62 4
PR Hoa Kỳ Taylor Townsend 77 6
PR Hoa Kỳ Taylor Townsend 3 6 6
WC Hoa Kỳ Peyton Stearns 6 3 3
WC Hoa Kỳ Peyton Stearns 6 6
11 Varvara Gracheva 2 2

Vòng loại thứ 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 Ý Jasmine Paolini 2 2
Ukraina Marta Kostyuk 6 6
Ukraina Marta Kostyuk 6 3 6
  Ba Lan Magdalena Fręch 1 6 4
Ba Lan Magdalena Fręch 6 4 6
13 Slovenia Kaja Juvan 1 6 2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Garcia soars past Kvitova in Cincinnati to claim 10th career title”. Women's Tennis Association. 21 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Barty charges past Teichmann in Cincinnati for fifth title of the season”. Women's Tennis Association. 22 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]